Trái phiếu tạo ra lợi nhuận như thế nào ? lãi suất và tỷ lệ lợi nhuận

Trái phiếu là một trong những phương tiện “cho vay và đi vay tiền”. Vì vậy, giống như vay mượn thông thường, người cho vay có thể nhận lại một tỷ lệ tiền định trước từ người đi vay. Tỷ lệ này được gọi là “lãi suất”.

Tuy nhiên trái phiếu được mua và bán tự do như cổ phiếu, vì vậy giá của chúng luôn dao động. Do đó, dù lãi suất ghi trên trái phiếu là như nhau thì mức “tỷ lệ lợi nhuận” sẽ khác nhau tùy thuộc vào giá lúc mua cao hay thấp. Tỷ lệ lợi nhuận được tính dựa trên số tiền khi người đó bỏ ra để mua trái phiếu và số tiền cuối cùng nhận được.

Tuỳ vào giá khi mua mà lợi nhuận sẽ thay đổi

Giả sử có một trái phiếu mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất hàng năm là 5%, cả gốc và lãi gộp lại là 105.000 đồng khi đáo hạn một năm sau đó. Tùy thuộc vào giá bạn mua, tỷ lệ lợi nhuận sẽ là:

◆ Khi bạn mua với giá “100.000 đồng” bằng mới mệnh giá của trái phiếu
A. Số tiền đầu tư: 100.000 đồng
B. Số tiền nhận khi đáo hạn: 10.5000 đồng
C. Số tiền tăng thêm do đầu tư: B-A = 5000 đồng
Tỷ lệ lợi nhuận: C ÷ A x 100 = 5000 ÷ 100.000 x 100 = 5%

◆ Khi bạn mua với giá “99.000 đồng” rẻ hơn mệnh giá của trái phiếu
A. Số tiền đầu tư 99.000 đồng
B. Số tiền nhận khi đáo hạn: 105.000 đồng
C. Số tiền tăng thêm do đầu tư: B-A = 6000 đồng
Tỷ lệ lợi nhuận: C ÷ A x 100 = 6000 ÷ 99.000 x 100 ≒ 6,1%
◆ Khi bạn mua với giá “101.000 đồng” cao hơn mệnh giá trái phiếu
A. Số tiền đầu tư: 101.000 đồng
B. Số tiền nhận khi đáo hạn: 105.000 đồng
C. Số tiền tăng thêm do đầu tư: B-A = 4000 đồng
Tỷ lệ lợi nhuận: C ÷ A x 100 = 4000 ÷ 101.000 x 100 ≒ 3,9%

Nói một cách đơn giản, tỷ lệ lợi nhuận (lợi nhuận) cao hơn khi giá mua thấp hơn mệnh giá trái phiếu, và ngược lại.
Nói chung, tỷ lệ lợi nhuận được tính theo công thức sau.

POINT

Giá mua bán của trái phiếu trước ngày đáo hạn được xác định dựa trên lãi suất thị trường tại thời điểm đó và mức độ tín nhiệm của công ty phát hành trái phiếu. Vì vậy khi mua trái phiếu cần phải tìm hiểu kỹ về công ty tổ chức phát hành trái phiếu đó.
Copied title and URL